Thứ Bảy, 16 tháng 7, 2016

Số UNS

Hệ thống đánh số thống nhất (Unified numbering system) hay còn gọi là Số UNS (UNS-Nummer)

Số-UNS (tên viết tắt tiếng Anh của „Hệ thống đánh số thống nhất cho các kim loại và các hợp kim“ - "Unified Numbering System for Metals and Alloys") là một hệ thống ký hiệu hợp kim được chấp nhận rộng rãi ở Bắc Mỹ. Nó bao gồm một chữ cái đứng trước và năm chữ số chỉ định thành phần vật liệu. Ví dụ, chữ cái đừng trước là S chỉ định các hợp kim thép không gỉ, C chỉ định các hợp kim đồng, đồng thau, hoặc đồng đỏ, T chỉ định các thép công cụ, và vv… 3 chữ số đầu tiên thường phù hợp với các hệ thống đánh số 3 chữ số cũ, trong khi 2 chữ số cuối cùng thể hiện những biến đổi mới. Ví dụ, hợp kim đồng số 377 (forging brass) trong hệ thống ban đầu 3 chữ số sẽ trở thành C37700 trong hệ thống UNS. UNS được quản lý chung bởi ASTM International và SAE International. Một số UNS một mình không phải là đặc điểm kỹ thuật đầy đủ vật liệu vì nó thiết lập không có các yêu cầu cho các đặc tính vật liệu, xử lý nhiệt, hình dạng, hoặc chất lượng.
Tuy nhiên các ký hiệu của các hệ thống tiêu chuẩn khác cũng có thể timg thấy một phần trong hệ thống-UNS, ví dụ nhôm EN AW-6061 theo EN 573-3 tương ứng với UNS A96061.

UNS – System

 

·         Axxxxx – Nhôm và các hợp kim nhôm
·         Cxxxxx –  Đồng và các hợp kim đồng (đồng vàng và đồng đỏ)
·         Dxxxxx Các thép tính chất cơ học cụ thể (xác định)
·         Exxxxx – Đất hiếm và đất hiếm như các kim loại và các hợp kim
·         Fxxxxx – Gang đúc/thép đúc (kim loại đen)
·         Gxxxxx – Các thép carbon và các thép hợp kim AISI và SAE (trừ các thép công cụ)
·         Hxxxxx – Các thép AISI và SAE H (thép không gỉ)
·         Jxxxxx – Các thép đúc (ngoại trừ các thép công cụ)
·         Kxxxxx – Các thép hỗn hợp và các hợp kim sắt
·         Lxxxxx – Các kim loại và các hợp kim nóng chảy thấp
·         Mxxxxx – Các kim loại và các hợp kim không sắt (kim loại màu) khác
·         Nxxxxx – Nickel và các hợp kim Nickel
·         Rxxxxx –  Các kim loại và các hợp kim chịu nhiệt, chịu cháy
o    R03xxx - Molybden
o    R04xxx - Niob
o    R05xxx - Tantal
o    R3xxxx - Cobalt
o    R5xxxx - Titan
o    R6xxxx - Zircon
·         Sxxxxx – Thép không gỉ, bao gồm các thép Chrom-Nickel
·         Txxxxx – Thép công cụ
·         Zxxxxx – Kẽm và các hợp kim kẽm

Một số vật liệu thông thường và tham chiếu sang các tiêu chuẩn khác:
·         UNS K11547 là thép công cụ T2
·         UNS S17400 là ASTM grade 630, thép không gỉ tôi cứng kết tủa Cr-Ni 17-4PH
·         UNS S30400 là SAE 304, thép không gỉ Cr/Ni 18/10, tiêu chuẩn Châu Âu 1.4301
·         UNS S31600 là SAE 316
·         UNS S31603 là 316L, loại carbon thấp của 316
·         UNS C90300 là CDA 903

Các loại UNS
Dãy số UNS
Các loại kim loại
A00001 tới A99999
Nhôm và các hợp kim nhôm
C00001 tới C99999
Đồng và các hợp kim đồng (đồng vàng và đồng đỏ)
D00001 tới D99999
Các thép tính chất cơ học cụ thể (xác định)
E00001 tới E99999
Đất hiếm và đất hiếm như các kim loại và các hợp kim
F00001 tới F99999
Gang đúc/thép đúc
G00001 tới G99999
Các thép carbon và các thép hợp kim AISI và SAE (trừ các thép công cụ)
H00001 tới H99999
Các thép AISI và SAE H
J00001 tới J99999
Các thép đúc (trừ các thép công cụ)
K00001 tới K99999
Các thép hỗn hợp và các hợp kim sắt
L00001 tới L99999
Các kim loại và các hợp kim nóng chảy thấp
M00001 to M99999
Các kim loại và các hợp kim không sắt (kim loại màu) khác
Ví dụ
M1xxxx – Các hợp kim Magiê
N00001 tới N99999
Nickel cà các hợp kim nickel
P00001 tới P99999
Các kim loại và các hợp kim quí (hiếm)
R00001 tới R99999
Các kim loại và các hợp kim chịu nhiệt, chịu cháy
Ví dụ
R03xxx- Các hợp kim Molybden
R04xxx- Các hợp kim Niob (Columbium)
R05xxx- Các hợp kim Tantal
R3xxxx- Các hợp kim Cobalt
R5xxxx- Các hợp kim Titan
R6xxxx- Các hợp kim Zircon
S00001 tới S99999
Các thép (không gỉ) bền nhiệt và bền ăn mòn
T00001 tới T99999
Các thép công cụ, rèn và đúc
W00001 tới W99999
Các kim loại điền đầy hàn
Z00001 tới Z99999
Kẽm và các hợp kim kẽm

(Dipl.Eng.IWE/EWE-Nguyễn Duy Ninh)

Không có nhận xét nào:

/*********************************************** Bắt đầu bỏ từ đây ***********************************************/ /*********************************************** Kết thúc bỏ từ đây ***********************************************/