Hệ thống đánh số thống nhất (Unified numbering system) hay còn gọi là
Số UNS (UNS-Nummer)
Số-UNS (tên viết tắt tiếng Anh
của „Hệ thống đánh số thống nhất cho các kim loại và các hợp kim“ - "Unified
Numbering System for Metals and Alloys") là một hệ thống
ký hiệu hợp
kim được chấp nhận rộng rãi ở Bắc Mỹ. Nó bao gồm một chữ cái đứng trước và năm
chữ số chỉ định thành phần vật liệu. Ví dụ, chữ cái đừng trước là S chỉ định
các hợp kim thép không gỉ, C chỉ định các hợp kim đồng, đồng thau, hoặc đồng
đỏ, T chỉ định các thép công cụ, và vv… 3 chữ số đầu tiên thường phù hợp với
các hệ thống đánh số 3 chữ số cũ, trong khi 2 chữ số cuối cùng thể hiện những biến
đổi mới. Ví dụ, hợp kim đồng số 377 (forging
brass) trong hệ thống ban đầu 3 chữ số sẽ trở thành C37700 trong hệ thống
UNS. UNS được quản lý chung bởi ASTM International và SAE International. Một số
UNS một mình không phải là đặc điểm kỹ thuật đầy đủ vật liệu vì nó thiết lập
không có các yêu cầu cho các đặc tính vật liệu, xử lý nhiệt, hình dạng, hoặc
chất lượng.
Tuy nhiên các ký hiệu của các hệ
thống tiêu chuẩn khác cũng có thể timg thấy một phần trong hệ thống-UNS, ví dụ
nhôm EN AW-6061 theo EN 573-3 tương ứng với UNS A96061.
UNS
– System
·
Axxxxx – Nhôm và các hợp kim nhôm
·
Cxxxxx – Đồng và các hợp kim đồng (đồng vàng và đồng đỏ)
·
Dxxxxx – Các thép tính chất cơ học cụ thể (xác định)
·
Exxxxx – Đất
hiếm và đất hiếm như các kim loại và các hợp kim
·
Fxxxxx – Gang
đúc/thép đúc (kim loại đen)
·
Gxxxxx – Các
thép carbon và các thép hợp kim AISI và SAE (trừ các thép công cụ)
·
Hxxxxx – Các
thép AISI và SAE H (thép không gỉ)
·
Jxxxxx – Các
thép đúc (ngoại trừ các thép công cụ)
·
Kxxxxx – Các
thép hỗn hợp và các hợp kim sắt
·
Lxxxxx – Các
kim loại và các hợp kim nóng chảy thấp
·
Mxxxxx – Các kim loại và các hợp kim không
sắt (kim loại màu) khác
·
Nxxxxx – Nickel và các hợp kim Nickel
·
Rxxxxx – Các
kim loại và các hợp kim chịu nhiệt, chịu cháy
o
R03xxx - Molybden
o
R04xxx - Niob
o
R05xxx - Tantal
o
R3xxxx - Cobalt
o
R5xxxx - Titan
o
R6xxxx - Zircon
·
Sxxxxx – Thép không gỉ, bao gồm các thép Chrom-Nickel
·
Txxxxx – Thép công cụ
·
Zxxxxx – Kẽm và các hợp kim kẽm
Một số vật liệu thông
thường và tham chiếu sang các tiêu chuẩn khác:
·
UNS K11547 là thép công cụ T2
·
UNS S17400 là ASTM grade 630, thép không gỉ tôi cứng kết
tủa Cr-Ni 17-4PH
·
UNS S30400 là SAE 304, thép không gỉ Cr/Ni 18/10, tiêu
chuẩn Châu Âu 1.4301
·
UNS S31600 là SAE 316
·
UNS S31603 là 316L, loại carbon thấp của 316
·
UNS C90300 là CDA 903
Các loại UNS
|
|
Dãy số UNS
|
Các loại kim
loại
|
A00001 tới
A99999
|
Nhôm và các hợp kim nhôm
|
C00001 tới
C99999
|
Đồng và các hợp kim đồng (đồng vàng và đồng đỏ)
|
D00001 tới
D99999
|
Các thép tính chất
cơ học cụ thể (xác định)
|
E00001 tới
E99999
|
Đất hiếm và đất
hiếm như các kim loại và các hợp kim
|
F00001 tới
F99999
|
Gang đúc/thép
đúc
|
G00001 tới
G99999
|
Các thép carbon
và các thép hợp kim AISI và SAE (trừ các thép công cụ)
|
H00001 tới
H99999
|
Các thép AISI và
SAE H
|
J00001 tới
J99999
|
Các thép đúc (trừ
các thép công cụ)
|
K00001 tới
K99999
|
Các thép hỗn hợp
và các hợp kim sắt
|
L00001 tới
L99999
|
Các kim loại và
các hợp kim nóng chảy thấp
|
M00001 to M99999
|
Các kim loại và
các hợp kim không sắt (kim loại màu) khác
Ví dụ
M1xxxx – Các hợp kim Magiê
|
N00001 tới N99999
|
Nickel cà các hợp
kim nickel
|
P00001 tới
P99999
|
Các kim loại và
các hợp kim quí (hiếm)
|
R00001 tới
R99999
|
Các kim loại và
các hợp kim chịu nhiệt, chịu cháy
Ví dụ
R03xxx- Các hợp kim Molybden
R04xxx- Các hợp kim Niob
(Columbium)
R05xxx- Các hợp kim Tantal
R3xxxx- Các hợp kim Cobalt
R5xxxx- Các hợp kim Titan
R6xxxx- Các hợp kim Zircon
|
S00001 tới
S99999
|
Các thép (không
gỉ) bền nhiệt và bền ăn mòn
|
T00001 tới
T99999
|
Các thép công cụ,
rèn và đúc
|
W00001 tới
W99999
|
Các kim loại điền
đầy hàn
|
Z00001 tới
Z99999
|
Kẽm và các hợp kim kẽm
|
(Dipl.Eng.IWE/EWE-Nguyễn Duy Ninh)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét