Thứ Hai, 18 tháng 7, 2016

Các cấp độ thép SAE (SAE steel grades) - Thép không gỉ

2. Thép không gỉ

-         Loại 102 – thép không gỉ austenit mục đích chung
-         Loại 102 – thép không gỉ austenit mục đích chung
-         200 Series – các hợp kim austenit chrom-nickel-mangan

-         Loại 201 - austenit mà khả năng tôi cứng qua gia công nguội
-         Loại 202 - thép không gỉ austenit mục đích chung
-         300 Series – các hợp kim austenit chrom-nickel

-     Loại 301 – tính dẻo cao, cho các sản phẩm được định hình. Cũng như hóa cứng (tăng bền) nhanh trong khi gia công cơ. Khả năng hàn tốt. Chống mài mòn và db mỏi tốt hơn so với 304.
-     Loại 302 – chống ăn mòn giống như 304, nhưng độ bền cao hơn một chút do bổ sung carbon.
-     Loại 303 – phiên bản gia công cơ của 304 thông qua bổ sung lưu huỳnh và Phosphor. Cũng được gọi là "A1" phù hợp với tiêu chuẩn ISO 3506.
-    Loại 304 – cấp độ phổ biến nhất; thép không gỉ kinh điển 18/8 (18% chrom, 8% nickel). Ngoài nước Mỹ nó thường được biết là "thép không gỉ A2 ", phù hợp với tiêu chuẩn ISO 3506 (Không nên nhầm lẫn với thép công cụ A2).
-     Loại 304L – giống như cấp độ 304 nhưng hàm lượng carbon thấp hơn để tăng khả năng hàn. Là hơi yếu hơn so với 304.
-     Loại 304LN – giống như 304L, nhưng được bổ sung Nitơ để có được giới hạn chảy và độ bền kéo cao hơn nhiều so với 304L.
-        Loại 308 – được sử dụng là kim loại điền đầy khi hàn 304.
-    Loại 309 – chịu nhiệt độ tốt hơn so với 304, đôi khi cũng được sử dụng là kim loại điền đầy khi hàn các thép không giống nhau, cùng với inconel.
-     Loại 310 310S là thép không gỉ austenit được hợp kim cao, được sử dụng cho các ứng dụng nhiệt độ cao. Hàm lượng chrom và nickel cao cung cấp cho thép chống oxy hóa tuyệt vời cũng như độ bền cao ở nhiệt độ cao. Cấp độ này cũng rất dẻo, và có khả năng hàn tốt cho phép sử dụng rộng rãi nó trong nhiều ứng dụng.
-       Loại 316 – cấp độ phổ biến nhất thứ hai sau 304; sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và phẫu thuật; hợp kim bổ sung là molybden ngăn chặn các dạng ăn mòn đặc biệt. Nó còn được gọi là thép không gỉ cấp độ biển do tăng khả năng chống ăn mòn clorua so với loại 304. Cấp độ 316 thường được sử dụng để xây dựng nhà máy tái chế hạt nhân.
-    Loại 316L – là cấp độ carbon cực kỳ thấp của 316, thường được sử dụng trong các đồng hồ bằng thép không gỉ và các ứng dụng hàng hải, cũng như được sử dụng duy nhất trong chế tạo các bồn bình áp lực phản ứng cho phản ứng nước sôi, do chống ăn mòn cao của nó. Cũng được gọi là "A4" phù hợp với tiêu chuẩn ISO 3506.
-     Loại 316Ti – biến thể của loại 316 bao gồm titan cho khả năng chịu nhiệt. Nó được sử dụng làm các lớp lót ống khói linh động.
-     Loại 321- tương tự với 304 nhưng nguy cơ phân rã do hàn thấp hơn do bổ sung titan. Xem thêm 347 với bổ sung Niob cho khử nhạy cảm trong khi hàn.
-         400 Series – các hợp kim ferrit và martensit chrom

-         Loại 405 – ferrit cho các ứng dụng hàn
-         Loại 408 – chịu nhiệt; chống ăn mòn kém; 11% chrom, 8% nickel.
-       Loại 409 – loại rẻ nhất; được sử dụng cho ống xả ô tô; ferrit (chỉ sắt/chrom).
-         Loại 410 – martensit (độ bền cao sắt/chrom). Chống mài mòn, nhưng chống ăn mòn ít hơn.
-         Loại 416 – dễ dàng gia công do bổ sung lưu huỳnh
-      Loại 420 – dụng cụ dao kéo cấp độ martensit; tương tự như thép chống rỉ gốc của Brearley. Khả năng mài nhẵn/đánh bóng tuyệt vời.
-      Loại 430 – đồ trang trí, ví dụ cho trang trí ô tô; cấp độ ferrit. Khả năng tạo hình tốt, nhưng chịu nhiệt độ và chống ăn mòn giảm.
-       Loại 439 – cấp độ ferrit, phiên bản cấp độ cao hơn của 409 sử dụng cho các bộ phận ống xả chất xúc tác. Tăng chrom để cải thiện chống ăn mòn/oxy hóa nhiệt độ cao.
-        Loại 440 – cấp độ cao hơn của thép dụng cụ dao kéo, với carbon nhiều hơn, cho phép giữ được cạnh mép tốt hơn nhiều khi xử lý nhiệt đúng cách. Nó có thể được tôi cứng tới độ cứng xấp xỉ 58 Rockwell, như vậy nó là một trong những thép không gỉ được tôi cứng nhất. Cấp độ này có độ dẻo dai thấp và giá thành tương đối thấp. Loại này có bốn cấp độ:
o    Loại 440A – has the least amount of carbon making this the most stain-resistant.
o    Loại 440B – carbon nhiều hơn một chút so với 440A.
o    Loại 440C – có hàm lượng carbon lớn nhất của các phiên bản loại 440. Bền vững và được xem là thỏa đáng nhất trong làm dao so với loại 440A, ngoại trừ các ứng dụng nước mặn. Phiên bản này cũng có sẵn nhiều hơn các phiên bản khác của loại 440.
o    Loại 440F – phiên bản gia công cơ. Chứa hàm lượng carbon cao giống như loại 440C.
-         Loại 446 – cho các phục vụ nhiệt độ cao
-         500 Series – các hợp kim chrom chịu nhiệt
-       600 Series – ban đầu được tạo ra cho các hợp kim ứng dụng riêng, chúng không được đưa vào số cấp độ SAE.

-         601 đến 604: các thép hợp kim thấp Martensit.
-         610 đến 613: các thép tôi cứng (tăng bền) Martensit thứ cấp.
-         614 đến 619: các thép chrom Martensit.
-         630 đến 635: các thép không gỉ Semiaustenit và martensit tôi cứng kết tủa.
-         650 đến 653: các thép Austenit tăng bền bằng gia công nóng/nguội.
-        660 đến 665: các hợp kim chịu nhiệt cao (super alloys) Austenit; tất cả các cấp độ trừ hợp kim 661 được tăng bền bằng kết tủa phase-sơ cấp.

Các ký hiệu SAE và UNS cùng với thành phần hóa học thép không gỉ 

Ký hiệu SAE
Ký hiệu
UNS
 % Cr
 % Ni
 % C
 % Mn
 % Si
 % P
 % S
 % N
Khác
Austenit
201
S20100
16–18
3.5–5.5
0.15
5.5–7.5
0.75
0.06
0.03
0.25
-
202
S20200
17–19
4–6
0.15
7.5–10.0
0.75
0.06
0.03
0.25
-
205
S20500
16.5–18
1–1.75
0.12–0.25
14–15.5
0.75
0.06
0.03
0.32–0.40
-
254
S31254
20
18
0.02 max
-
-
-
-
0.20
6 Mo; 0.75 Cu; "Superaustenit"; Tất cả các giá trị danh nghĩa
301
S30100
16–18
6–8
0.15
2
0.75
0.045
0.03
-
-
302
S30200
17–19
8–10
0.15
2
0.75
0.045
0.03
0.1
-
302B
S30215
17–19
8–10
0.15
2
2.0–3.0
0.045
0.03
-
-
303
S30300
17–19
8–10
0.15
2
1
0.2
0.15 min
-
Mo 0.60 (tùy ý)
303Se
S30323
17–19
8–10
0.15
2
1
0.2
0.06
-
0.15 Se min
304
S30400
18–20
8–10.50
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.1
-
304L
S30403
18–20
8–12
0.03
2
0.75
0.045
0.03
0.1
-
304Cu
S30430
17–19
8–10
0.08
2
0.75
0.045
0.03
-
3–4 Cu
304N
S30451
18–20
8–10.50
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.10–0.16
-
305
S30500
17–19
10.50–13
0.12
2
0.75
0.045
0.03
-
-
308
S30800
19–21
10–12
0.08
2
1
0.045
0.03
-
-
309
S30900
22–24
12–15
0.2
2
1
0.045
0.03
-
-
309S
S30908
22–24
12–15
0.08
2
1
0.045
0.03
-
-
310
S31000
24–26
19–22
0.25
2
1.5
0.045
0.03
-
-
310S
S31008
24–26
19–22
0.08
2
1.5
0.045
0.03
-
-
314
S31400
23–26
19–22
0.25
2
1.5–3.0
0.045
0.03
-
-
316
S31600
16–18
10–14
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.10
2.0–3.0 Mo
316L
S31603
16–18
10–14
0.03
2
0.75
0.045
0.03
0.10
2.0–3.0 Mo
316F
S31620
16–18
10–14
0.08
2
1
0.2
0.10 min
-
1.75–2.50 Mo
316N
S31651
16–18
10–14
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.10–0.16
2.0–3.0 Mo
317
S31700
18–20
11–15
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.10 max
3.0–4.0 Mo
317L
S31703
18–20
11–15
0.03
2
0.75
0.045
0.03
0.10 max
3.0–4.0 Mo
321
S32100
17–19
9–12
0.08
2
0.75
0.045
0.03
0.10 max
Ti 5(C+N) min, 0.70 max
329
S32900
23–28
2.5–5
0.08
2
0.75
0.04
0.03
-
1–2 Mo
330
N08330
17–20
34–37
0.08
2
0.75–1.50
0.04
0.03
-
-
347
S34700
17–19
9–13
0.08
2
0.75
0.045
0.030
-
Nb + Ta, 10 x C min, 1 max
348
S34800
17–19
9–13
0.08
2
0.75
0.045
0.030
-
Nb + Ta, 10 x C min, 1 max, nhưng 0.10 Ta max; 0.20 Ca
384
S38400
15–17
17–19
0.08
2
1
0.045
0.03
-
-
Ferrit
405
S40500
11.5–14.5
-
0.08
1
1
0.04
0.03
-
0.1–0.3 Al, 0.60 max
409
S40900
10.5–11.75
0.05
0.08
1
1
0.045
0.03
-
Ti 6 x (C + N)
429
S42900
14–16
0.75
0.12
1
1
0.04
0.03
-
-
430
S43000
16–18
0.75
0.12
1
1
0.04
0.03
-
-
430F
S43020
16–18
-
0.12
1.25
1
0.06
0.15 min
-
0.60 Mo (tùy ý)
430FSe
S43023
16–18
-
0.12
1.25
1
0.06
0.06
-
0.15 Se min
434
S43400
16–18
-
0.12
1
1
0.04
0.03
-
0.75–1.25 Mo
436
S43600
16–18
-
0.12
1
1
0.04
0.03
-
0.75–1.25 Mo; Nb+Ta 5 x C min, 0.70 max
442
S44200
18–23
-
0.2
1
1
0.04
0.03
-
-
446
S44600
23–27
0.25
0.2
1.5
1
0.04
0.03
-
-
Martensit
403
S40300
11.5–13.0
0.60
0.15
1
0.5
0.04
0.03
-
-
410
S41000
11.5–13.5
0.75
0.15
1
1
0.04
0.03
-
-
414
S41400
11.5–13.5
1.25–2.50
0.15
1
1
0.04
0.03
-
-
416
S41600
12–14
-
0.15
1.25
1
0.06
0.15 min
-
0.060 Mo (tùy ý)
416Se
S41623
12–14
-
0.15
1.25
1
0.06
0.06
-
0.15 Se min
420
S42000
12–14
-
0.15 min
1
1
0.04
0.03
-
-
420F
S42020
12–14
-
0.15 min
1.25
1
0.06
0.15 min
-
0.60 Mo max
(tùy ý)
422
S42200
11.0–12.5
0.50–1.0
0.20–0.25
0.5–1.0
0.5
0.025
0.025
-
0.90–1.25 Mo; 0.20–0.30 V; 0.90–1.25 W
431
S41623
15–17
1.25–2.50
0.2
1
1
0.04
0.03
-
-
440A
S44002
16–18
-
0.60–0.75
1
1
0.04
0.03
-
0.75 Mo
440B
S44003
16–18
-
0.75–0.95
1
1
0.04
0.03
-
0.75 Mo
440C
S44004
16–18
-
0.95–1.20
1
1
0.04
0.03
-
0.75 Mo
Chịu nhiệt
501
S50100
4–6
-
0.10 min
1
1
0.04
0.03
-
0.40–0.65 Mo
502
S50200
4–6
-
0.1
1
1
0.04
0.03
-
0.40–0.65 Mo
Martensit tôi cứng kết tủa
630
S17400
15-17
3-5
0.07
1
1
0.04
0.03
-
Cu 3-5,
Ta 0.15-0.45


(Dipl.Eng.IWE/EWE-Nguyễn Duy Ninh)

Không có nhận xét nào:

/*********************************************** Bắt đầu bỏ từ đây ***********************************************/ /*********************************************** Kết thúc bỏ từ đây ***********************************************/