3. Thép hợp kim thấp độ bền cao (HSLA - High-strength low-alloy steel)
Thép hợp kim thấp độ bền cao (HSLA) là loại
thép hợp kim cung cấp các tính chất cơ học tốt hơn hoặc chống ăn mòn lớn hơn so
với thép carbon. Các thép HSLA khác so với các thép khác ở chỗ chúng không được
chế tạo để đáp ứng một thành phần hóa học cụ thể mà là để đáp ứng tính chất cơ
học cụ thể. Chúng có hàm lượng carbon giữa 0.05–0.25% để duy trì khả năng tạo
hình và khả năng hàn. Các nguyên tố hợp kim khác bao gồm đến 2.0% mangan và số
lượng nhỏ của đồng, nickel, Niob, nitơ, vanadi, chrom, molybden, titan, calci, các
nguyên tố đất hiếm, hoặc zircon. Đồng, titan, vanadi, và Niob được bổ sung vào
cho mục đích tăng bền. Những nguyên tố này được dự định để làm thay đổi cấu
trúc micro của các thép carbon, mà thường là kết tụ ferrit-pearlit, để tao ra một
sự phân tán rất mịn của các carbide hợp kim trong mạng ferrit gần như tinh
khiết. Điều này giúp loại bỏ sự ảnh hưởng giảm độ dẻo dai của phần thể tích pearlit
còn duy trì và làm tăng độ bền của vật liệu bằng làm mịn hạt, trong trường hợp
của ferrit làm tăng giới hạn chảy bằng 50% cho mỗi lần giảm một nửa đường kính
hạt trung bình. Kết tủa tăng bền đóng một vai trò nhỏ. Giới hạn chảy của chúng có
thể bất kỳ giữa 250–590 Mpa (36,000–86,000 psi). Vì lý do độ bền và độ dẻo
dai cao hơn của chúng, các thép HSLA thường yêu cầu công suất cao hơn 25-30% để
tạo hình khi so với các thép carbon.
Đồng, Silic, nickel, chrom, và Phosphor
được bổ sung để tăng khả năng chống ăn mòn. Zircon, calci, và các nguyên tố đất
hiểm được bổ sung để kiểm soát bọc tạp chất sulfide làm tăng khả năng tạo hình.
Điều này là cần thiết vì hầu hết các thép HSLA có tính chất nhạy cảm theo hướng
thớ (hướng cán). Khả năng tạo hình và độ bền va đập có thể thay đổi đáng kể khi
thử nghiệm theo hướng dọc và hướng ngang với hướng thớ. Uốn song song theo
hướng dọc với hướng thớ có nhiều khả năng nứt xung quanh cạnh mép ngoài vì nó
chịu tải kéo. Đặc tính theo hướng này được giảm đáng kể trong các thép HSLA đó là
vì đã xử lý để kiểm soát hình dạng sulfide.
Chúng thường được sử dụng trong
xe hơi, xe tải, cần trục, cầu, các lớp phủ ngoài trục cán và các kết cấu khác
được thiết kế để giải quyết độ lớn ứng suất lớn hoặc cần tỷ lệ độ bền/khối
lượng tốt. Các mặt cắt ngang và các kết cấu bằng thép HSLA thường nhẹ hơn
khoảng 20 tới 30% so với thép carbon với độ bền như nhau.
Các thép HSLA cũng có khả năng
chống gỉ nhiều hơn so với hầu hết các loại thép carbon bởi vì sự nghèo pearlit
- các lớp mịn của ferrit (gần như sắt sạch) và cementit trong pearlit. Các thép
HSLA thường có mật độ (khối lượng riêng) khoảng 7800 kg/m³.
Phân loại
· Các thép phong hóa: các thép
có khả năng chống ăn mòn tốt hơn. Ví dụ thông thường là COR-TEN.
· Control-rolled steels: các thép
cán nóng có cấu trúc austenite bị biến dạng cao sẽ chuyển biến thành cấu trúc
ferrit đẳng trục rất mịn trong lúc nguội.
· Các thép nghèo Pearlit: các thép hàm
lượng carbon thấp dẫn đến rất ít hoặc không có pearlit, nhưng là một mạng
ferrit hạt rất mịn. Nó được tăng bền bằng tôi cứng kết tủa.
· Các thép ferrit hình kim: các thép
này được đặc trưng bởi cấu trúc ferrit hình kim rất mịn có độ bền cao, hàm lượng
carbon rất thấp, và khả năng tôi cứng tốt.
· Các thép hai phase: các thép
này có cấu trúc micro là ferrit mà có chứa lượng nhỏ martensit phân bố đồng đều.
Cấu trúc micro này cung cấp cho thép giới hạn chảy thấp, mức độ biến cứng nguội
(tăng bền cơ học) cao và khả năng tạo hình tốt.
· Các thép hợp kim Micro: các thép
có chứa bổ sung rất nhỏ của niob, vanadi, và/hoặc titan để thu được kích thước
hạt mịn và/hoặc tôi cứng kết tủa.
Ví dụ loại thép hợp kim Micro
thông thường là HSLA cải thiện khả năng tạo hình. Nó có giới hạn chảy lên đến 80,000 psi
(550 MPa) nhưng giá thành chỉ nhiều hơn khoảng 24% so với thép A36
(36,000 psi (250 MPa)). Một trong những nhược điểm của thép này đó là
tính dẻo của nó ít hơn 30-40%. Ở nước Mỹ các thép này được quyết định bởi ASTM các
tiêu chuẩn A1008 / A1008M và A1011/A1011M cho tấm mỏng và A656/A656M cho tấm. Những
thép này được phát triển cho ngành công nghiệp ô tô để giảm khối lượng mà không
mất đi độ bền.
Các cấp độ SAE
Hội Kỹ sư ô tô (SAE) duy trì tiêu
chuẩn cho các cấp độ thép HSLA bởi vì chúng thường được sử dụng trong các ứng
dụng ô tô.
Thành phần hóa học thép HSLA cấp độ
SAE
Grade
|
% Carbon (max)
|
% Mangan (max)
|
% Phosphor (max)
|
% Sulfur (max)
|
% Silic (max)
|
Ghi chú
|
942X
|
0.21
|
1.35
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob hoặc vanadi
|
945A
|
0.15
|
1.00
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
|
945C
|
0.23
|
1.40
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
|
945X
|
0.22
|
1.35
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob hoặc vanadi
|
950A
|
0.15
|
1.30
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
|
950B
|
0.22
|
1.30
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
|
950C
|
0.25
|
1.60
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
|
950D
|
0.15
|
1.00
|
0.15
|
0.05
|
0.90
|
|
950X
|
0.23
|
1.35
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob hoặc vanadi
|
955X
|
0.25
|
1.35
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob, vanadi, hoặc nitơ
|
960X
|
0.26
|
1.45
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob, vanadi, hoặc nitơ
|
965X
|
0.26
|
1.45
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob, vanadi, hoặc nitơ
|
970X
|
0.26
|
1.65
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob, vanadi, hoặc nitơ
|
980X
|
0.26
|
1.65
|
0.04
|
0.05
|
0.90
|
Xử
lý niob, vanadi, hoặc nitơ
|
Tính
chất cơ học thép HSLA cấp độ SAE
Grade
|
Hình dạng
|
Giới hạn chảy (min) [psi (MPa)]
|
Độ bền kéo cuối cùng (min) [psi (MPa)]
|
942X
|
Thép
tấm, thép hình & thép thanh tới 4 in.
|
42,000 (290)
|
60,000 (414)
|
945A,
C
|
Thép
tấm mỏng & thép dải
|
45,000 (310)
|
60,000 (414)
|
Thép
tấm, thép hình & thép thanh:
|
|||
0–0.5 in.
|
45,000 (310)
|
65,000 (448)
|
|
0.5–1.5 in.
|
42,000 (290)
|
62,000 (427)
|
|
1.5–3 in.
|
40,000 (276)
|
62,000 (427)
|
|
945X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải, thép tấm, thép hình & thép thanh tới 1.5 in.
|
45,000 (310)
|
60,000 (414)
|
950A, B, C, D
|
Thép
tấm mỏng & thép dải
|
50,000 (345)
|
70,000 (483)
|
Thép
tấm, thép hình & thép thanh:
|
|||
0–0.5 in.
|
50,000 (345)
|
70,000 (483)
|
|
0.5–1.5 in.
|
45,000 (310)
|
67,000 (462)
|
|
1.5–3 in.
|
42,000 (290)
|
63,000 (434)
|
|
950X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải, thép tấm, thép hình & thép thanh tới 1.5 in.
|
50,000 (345)
|
65,000 (448)
|
955X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải, thép tấm, thép hình & thép thanh tới 1.5 in.
|
55,000 (379)
|
70,000 (483)
|
960X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải, thép tấm, thép hình & thép thanh tới 1.5 in.
|
60,000 (414)
|
75,000 (517)
|
965X
|
Sheet,
strip, plates, shapes & bars up to 0.75 in.
|
65,000 (448)
|
80,000 (552)
|
970X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải, thép tấm, thép hình & thép thanh tới 0.75 in.
|
70,000 (483)
|
85,000 (586)
|
980X
|
Thép
tấm mỏng, thép dải & thép tấm tới 0.375 in.
|
80,000 (552)
|
95,000 (655)
|
Xếp hạng các tính chất khác nhau
cho các cấp độ thép HSLA SAE.
Xếp hạng
|
Khả năng hàn
|
Khả năng tạo hình
|
Độ dai
|
Xấu
nhất
|
980X
|
980X
|
980X
|
|
970X
|
970X
|
970X
|
965X
|
965X
|
965X
|
|
960X
|
960X
|
960X
|
|
955X, 950C, 942X
|
955X
|
955X
|
|
945C
|
950C
|
945C, 950C, 942X
|
|
950B, 950X
|
950D
|
945X, 950X
|
|
945X
|
950B, 950X, 942X
|
950D
|
|
950D
|
945C, 945X
|
950B
|
|
950A
|
950A
|
950A
|
|
Tốt
nhất
|
945A
|
945A
|
945A
|
(Dipl.Eng.IWE/EWE-Nguyễn Duy Ninh)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét