NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MỘT QUI TRÌNH HÀN
GIỚI THIỆU CHUNG
Trong phạm vi công nghiệp hàn, thuật ngữ "Đặc điểm kỹ thuật qui trình hàn (Welding Procedure Specification)" hoặc
WPS được sử dụng để biểu hiện sự kết hợp của các biến được sử dụng để tạo ra một mối hàn nhất định. Thuật ngữ "Qui trình hàn (Welding Procedure)" hoặc đơn giản "Qui trình (Procedure)" có thể được sử dụng. Ở mức tối thiểu WPS bao gồm :
-
Quá trình, ví dụ như SMAW (Shielded Metal Arc Welding), GMAW (Gas Metal Arc Welding), FCAW (Flux Cored Arc Welding), vv…;
-
Đặc điểm kỹ thuật điện cực, ví dụ như AWS A5.1, A5.20, vv…;
-
Phân loại điện cực, ví dụ như E7018, E71T-1, vv…;
-
Đường kính điện cực, ví dụ như 1/8 in., 5/32 in., vv…;
-
Đặc tính về điện (AC, DC+, DC-);
-
Đặc điểm kỹ thuật kim loại cơ bản, ví dụ như A36, A572 Gr50, vv…;
-
Nhiệt độ nung nóng trước tối thiểu và nhiệt độ lớp giữa;
-
Dòng điện hàn /Tốc độ cung cấp dây;
-
Điện áp hồ quang;
-
Tốc độ dịch chuyển hay tốc độ hàn;
-
Vị trí hàn;
-
Sử lý nhiệt sau hàn (PWHT);
-
Loại khí bảo vệ và lưu lượng;
-
Chi tiết thiết kế liên kết;
Qui trình hàn là sự phối hợp của các biến số. Nó vạch ra các bước cần thiết để tạo ra một mối hàn chất lượng theo điều kiện cụ thể.
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG BIẾN SỐ